Notice: Function _load_textdomain_just_in_time was called incorrectly. Translation loading for the rank-math domain was triggered too early. This is usually an indicator for some code in the plugin or theme running too early. Translations should be loaded at the init action or later. Please see Debugging in WordPress for more information. (This message was added in version 6.7.0.) in /home/happyvis/happyvisa.com.vn/wp-includes/functions.php on line 6114
Hướng dẫn chi tiết từ A – Z khi đến xứ sở mặt trời mọc - HappyVisa

Hướng dẫn chi tiết từ A – Z khi đến xứ sở mặt trời mọc

Hướng dẫn chi tiết từ A – Z khi xin visa Hàn Quốc
27/07/2022
Hướng dẫn chi tiết từ A – Z khi xin visa Nhật Bản
09/08/2023
Hướng dẫn chi tiết từ A – Z khi xin visa Hàn Quốc
27/07/2022
Hướng dẫn chi tiết từ A – Z khi xin visa Nhật Bản
09/08/2023

Hướng dẫn chi tiết từ A – Z khi đến xứ sở mặt trời mọc

Visa Nhật Bản có thể coi là visa khó xin nhất tại khu vực châu Á. Cũng giống như con người Nhật Bản, viêc xin visa Nhật Bản cũng đặt ra rất nhiều quy tắc nghiêm ngặt mà mà người xin visa phải tuân thủ như: quy tắc về quy trình, giấy tờ, tiếp nhận hồ sơ…  Bài viết dưới đây sẽ tư vấn cho bạn đầy đủ các bước trước khi bạn có ý định nộp hồ sơ xin visa Nhật Bản. Nếu đây là lần đầu xin visa Nhật Bản thì bạn nhớ đọc thật kỹ nhé!

Visa Nhật Bản là gì?

Việt Nam không nằm trong danh sách miễn thị thực Nhật Bản nên người Việt muốn đến Nhật bắt buộc phải có visa. Visa Nhật Bản cho phép người nước ngoài nhập cảnh với mục đích du lịch, công tác, thăm thân, khám chữa bệnh… Mỗi loại visa sẽ có điều kiện về thời hạn lưu trú và số lần nhập cảnh khác nhau. Khi được cấp visa loại nào bạn cần tuân thủ điều kiện nhập cảnh và lưu trú đúng với visa ấy.

Điều kiện xin visa Nhật Bản

  • Người xin visa Nhật Bản phải có hộ chiếu còn hiệu lực và phải đảm bảo quyền lợi, tư cách quay trở lại nước xuất phát hoặc tái nhập quốc lại nước đang cư trú.
  • Hồ sơ trình nộp để xin cấp visa phải đầy đủ theo yêu cầu.
  • Hoạt động tại Nhật Bản của người xin cấp visa hoặc nhân thân hay vị trí của người xin cấp visa và thời hạn lưu trú của người xin visa phải phù hợp với tư cách lưu trú và thời hạn lưu trú được quy định trong Luật Quản lý xuất nhập cảnh và chấp nhận tị nạn (Điều lệ hành chính số 319 năm 1951. Sau đây gọi là “Luật xuất nhập cảnh”).
  • Người xin visa không tương ứng với các mục của Khoản 1 Điều 5 Luật xuất nhập cảnh.

Các loại visa Nhật Bản

  • Visa du lịch: Được phép nhập cảnh 1 lần hoặc nhiều lần tùy thuộc vào hồ sơ của bạn, thời hạn visa tối đa là 5 năm, thời hạn lưu trú tối đa 30 ngày/ mỗi lần nhập cảnh
  • Visa thăm thân: Được phép nhập cảnh 1 lần hoặc nhiều lần tùy thuộc vào hồ sơ của bạn, thời hạn visa tối đa là 5 năm, thời hạn lưu trú tối đa 30 ngày/ mỗi lần nhập cảnh
  • Visa thương mại: Được phép nhập cảnh 1 lần hoặc nhiều lần tùy thuộc vào hồ sơ của bạn, thời hạn visa tối đa là 10 năm, thời hạn lưu trú tối đa 90 ngày/ mỗi lần nhập cảnh
  • Visa quá cảnh: Được phép nhập cảnh 1 lần, thời hạn visa tối đa là 15 ngày, thời hạn lưu trú tối đa 72 giờ
  • Visa du học: Được phép nhập cảnh 1 lần hoặc nhiều lần tùy thuộc vào hồ sơ của bạn, thời hạn visa phụ thuộc vào lộ trình học của bạn, thời hạn lưu trú tối đa 6 năm
  • Visa lao động: Được phép nhập cảnh 1 lần hoặc nhiều lần tùy thuộc vào hồ sơ của bạn, thời hạn visa phụ thuộc vào tay nghề của bạn, thời hạn lưu trú tối đa 5 năm

Visa du lịch Nhật Bản

Hồ sơ xin visa Nhật Bản

HỒ SƠ VISA DU LỊCH NHẬT BẢN

1. Hộ chiếu (bản gốc, còn hạn ít nhất 6 tháng, có chữ ký)

2. 01 hình 4.5×4.5 (nền trắng, không quá 6 tháng)

3. CMND (bản sao công chứng).

4. Sổ Hộ khẩu (bản sao)

5. Giấy chứng nhận kết hôn/ly hôn (bản sao)

6. Chứng minh công việc tại Việt Nam

+ Nếu người xin visa du lịch Nhật Bản là nhân viên thì cần cung cấp bản sao hợp đồng lao động, bảng lương 3 tháng gần nhất, đơn xin phép nghỉ đi du lịch.

+ Nếu người xin visa du lịch Nhật Bản là chủ doanh nghiệp thì cần cung cấp bản sao đăng ký kinh doanh, tờ khai thuế 3 tháng gần nhất.

+ Nếu người xin visa du lịch Nhật Bản đã nghỉ hưu cần cung cấp sổ lương hưu hoặc quyết định nghỉ hưu.

7. Chứng minh tài chính: giấy tờ nhà đất (nếu có), sổ tiết kiệm (bản sao, công chứng), số dư tài khoản tại thời điểm hiện tại

HỒ SƠ VISA CÔNG TÁC NHẬT BẢN

A. Tài liệu người xin visa Nhật Bản chuẩn bị

1. Hộ chiếu gốc (còn thời hạn 6 tháng)

2. 01 ảnh 4.5 x 4.5 (nền trắng)

3. CMND (bản sao công chứng)

4. Sổ hộ khẩu (bản sao công chứng).

5. Chứng minh công việc:

– Nếu là nhân viên xin visa công tác Nhật Bản:

+ Hợp đồng lao động bản sao công chứng .

+ Bảng lương 3 tháng gần nhất.

– Nếu là chủ doanh nghiệp: giấy đăng ký kinh doanh bản sao công chứng, tờ khai thuế 3 tháng gần nhất.

6. Quyết định cử đi công tác trong đó nêu rõ tên người cử đi, thời gian công tác/ đào tạo/ chi phí cho chuyến đi.

7. Chứng minh tài chính: sao kê tài khoản ngân hàng của công ty trong 3 tháng gần nhất, xác nhận số dư tài khoản của công ty ở thời điểm hiện tại.

8. Giấy tờ giao dịch giữa 2 công ty (nếu có)

B. Tài liệu do cơ quan phía Nhật Bản chuẩn bị (bằng tiếng Nhật)

1. Thư mời bản gốc (có ký tên và đóng dấu đỏ).

2. Lịch trình chi tiết ở Nhật, theo từng ngày .

3. Giấy chứng nhận bảo lãnh bản gốc (ký tên và đóng dấu đỏ).

4. Mặt hộ chiếu người đại diện mời.

5. Bản sao đăng ký pháp nhân

HỒ SƠ VISA THĂM THÂN NHẬT BẢN

1. Hộ chiếu (bản gốc, còn hạn ít nhất 6 tháng, có chữ ký)

2. 01 hình 4.5×4.5 (nền trắng, không quá 6 tháng)

3. Sổ Hộ khẩu (bản sao)

4. CMND bản sao công chứng.

5. Giấy chứng nhận kết hôn/ly hôn (bản sao)

6. Chứng minh công việc tại Việt Nam

+ Nếu người xin visa công tác Nhật Bản là nhân viên thì cần cung cấp: bản sao hợp đồng lao động, bảng lương 3 tháng gần nhất, đơn xin phép nghỉ đi du lịch.

+ Nếu người xin visa công tác Nhật Bản là chủ doanh nghiệp thì cần cung cấp: bản sao giấy phép kinh doanh (có công chứng), tờ khai thuế 3 tháng gần nhất.

+ Nếu người xin visa công tác Nhật Bản đã nghỉ hưu: sổ lương hưu hoặc quyết định nghỉ hưu.

7. Chứng minh tài chính: giấy tờ nhà đất (nếu có), sổ tiết kiệm (bản sao, công chứng), số dư tài khoản tại thời điểm hiện tại.

8. Giấy tờ chứng minh mối quan hệ của người mời và người được mời: ảnh chụp chung (nếu là bạn bè), giấy khai sinh, sổ hộ khẩu (nếu là người thân),…

9. Người bảo lãnh ở Nhật Bản:

+ Thư mời gốc

+ Giấy bảo lãnh gốc

+ Lịch trình cụ thể chuyến đi.

+ Chứng minh tình trạng cư trú của người bảo lãnh tại Nhật Bản.

+ Mặt hộ chiếu người mời scan

HỒ SƠ VISA DU HỌC NHẬT BẢN

Visa dài hạn (du học, đi học tiếng…)

Trường hợp ở Nhật quá 90 ngày hoặc làm những công việc với mục đích sinh lợi, đề nghị trước hết phải xin giấy chứng nhận đủ tư cách lưu trú ở Nhật Bản tại Cục quản lý xuất nhập cảnh địa phương Bộ tư pháp Nhật nơi gần nhất

(1) Hộ chiếu còn hạn trên 06 tháng;

(2) 01 ảnh 4,5cm x 4,5cm nền trắng, chụp mới nhất;

(3) Giấy chứng nhận đủ tư cách lưu trú tại Nhật gốc 1 bản và copy 1 bản;

(4) Tài liệu tương ứng với tư cách lưu trú như dưới đây copy 01 bản;

+ Trường hợp đi học tiếng, du học: Giấy phép nhập học

+ Trường hợp đi lao động kỹ thuật, kỹ năng: Bản hợp đồng lao động, giấy thông báo tuyển dụng…

+ Trường hợp đi tu nghiệp: Giấy tiếp nhận tu nghiệp…

+ Trường hợp đi hoạt động lao động đặc biệt ( lao động xây dựng, lao động đóng tàu ): Bản hợp đồng lao động

HỒ SƠ VISA NHẬT BẢN DÀI HẠN

Visa dài hạn (du học, đi học tiếng, vợ / chồng người Nhật , Visa lao động…)

(1) Hộ chiếu

(2) 01 ảnh 4,5cm x 4,5cm nền trắng, chụp mới nhất;

(3) Giấy chứng nhận đủ tư cách lưu trú tại Nhật gốc 1 bản và copy 1 bản;

(4) Tài liệu tương ứng với tư cách lưu trú như dưới đây copy 01 bản:

+ Trường hợp đi học tiếng, du học: Giấy phép nhập học

+ Trường hợp đi lao động kỹ thuật, kỹ năng: Bản hợp đồng lao động, giấy thông báo tuyển dụng…

+ Trường hợp đi tu nghiệp: Giấy tiếp nhận tu nghiệp…

+ Trường hợp vợ/chồng người Nhật: Bản sao hộ tịch sau khi đã nhập hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận kết hôn do chính phủ Việt Nam cấp.

+ Trường hợp vợ/ chồng người vĩnh trú ở Nhật lâu dài: Giấy chứng nhận đã nộp đăng ký kết hôn hoặc giấy khai sinh do chính phủ Việt Nam cấp

+ Trường hợp người định cư ở Nhật: Giấy khai sinh hoặc giấy chứng nhận kết hôn do chính phủ Việt Nam cấp

+ Trường hợp đi hoạt động lao động đặc biệt ( lao động xây dựng, lao động đóng tàu ): Bản hợp đồng lao động

Trường hợp ở Nhật quá 90 ngày hoặc làm những công việc với mục đích sinh lợi, đề nghị trước hết phải xin giấy chứng nhận đủ tư cách lưu trú ở Nhật Bản tại Cục quản lý xuất nhập cảnh địa phương Bộ tư pháp Nhật nơi gần nhất (Số điện thoại Cục quản lý xuất nhập cảnh Bộ tư pháp Nhật: 03-3580-4111).

Lưu ý khi xin visa Nhật Bản

Làm visa Nhật Bản tự túc bắt buộc phải có thư mời

Nếu bạn tự xử lý xin visa Nhật Bản, tự nộp hồ sơ lên Đại sứ quán thì bắt buộc bạn phải có thư mời. Có thể là thư mời của người thân hoặc thư mời của đối tác. Đồng nghĩa với việc bạn chỉ có thể xin visa Nhật Bản dạng thăm thân và công tác, không thể xin visa du lịch.

Trường hợp không có thư mời đồng nghĩa với việc bạn phải xin visa dạng du lịch, đây cũng là dạng visa mà đa số người Việt hiện nay đang xin. Với dạng visa du lịch, Đại sứ quán Nhật Bản đã ủy quyền cho các công ty du lịch nhận hồ sơ, đồng nghĩa với việc các công ty du lịch sẽ đứng ra bảo lãnh để xin visa cho bạn.

Vậy nộp visa du lịch Nhật Bản tại công ty nào uy tín?

Khách hàng có thể nộp visa du lịch Nhật Bản tại Happyvisa. Happyvisa là đơn vị được Đại sứ quán Nhật Bản ủy quyền nên khách hàng có thể yên tâm gửi gắm hồ sơ. Khi làm tư vấn xin visa Nhật Bản tại Happyvisa khách hàng sẽ được tư vấn cụ thể về tất cả thủ tục giấy tờ. Mọi công đoạn xử lý hồ sơ về sau Happyvisa sẽ hoàn thiện đầy đủ cho khách hàng.

Đối với visa các nước khác Happyvisa có thể không cam kết đậu. Tuy nhiên với visa Nhật Bản, khi đã nhận hồ sơ của khách hàng Happyvisa cam kết đậu visa đến 99,9%.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Trụ sở Hà Nội

  • Địa chỉ:Tầng 6, Tòa nhà Ba Đình, 13 Kim Mã Thượng, quận Ba Đình.
  • Email: hanoi@happyvisa.vn

Chi nhánh Đà Nẵng

  • Địa chỉ: 346 Trưng Nữ Vương, phường Bình Thuận, quận Hải Châu.
  • Email: danang@happyvisa.vn

Chi nhánh Hồ Chí Minh

  • Địa chỉ:Tầng 12, phòng 1206, Citilight Tower, số 45 Võ Thị Sáu, P.Đa Kao, Quận 1.
  • Email: hochiminh@happyvisa.vn

Tổng đài: 1900.59.99.85

Hotline: 0902.26.29.20

ctv
ctv